Cách nhận biết ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn điện tử
Đây là nội dung được hướng dân tại Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn chứng từ điện tử (HĐĐT, CTĐT) mà bắt buộc doanh nghiệp sử dụng từ 1/7/2021. Trong đó, có ký hiệu mẫu số HĐĐT, ký hiệu HĐĐT cần biết.
Bắt buộc sử dụng hoá đơn điện tử từ 1/7/2022
Chứng từ điện tử thế nào là hợp lệ khi kê khai thuế
Hóa đơn điện tử: Giải pháp sống còn cho doanh nghiệp
Từ 1/7/2022, người kinh doanh bắt buộc phải dử dụng hóa đơn điện tử. Ảnh: TCT
Ký hiệu mẫu số HĐĐT là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại HĐ (số 1 là HĐ giá trị gia tăng (GTGT); số 2 là HĐ bán hàng; số 3 là HĐ bán tài sản công; số 4 là HĐ bán hàng dự trữ quốc gia; số 5 là HĐ khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của HĐ theo quy định; số 6 là các CTĐT được sử dụng và quản lý như HĐ gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử).
Ký hiệu HĐĐT là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu HĐ để phản ánh các thông tin về loại HĐ có mã của cơ quan thuế hoặc HĐ không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại HĐ được sử dụng. Sáu (6) ký tự này được quy định như sau:
Ký tự đầu tiên là một (1) chữ cái, C là HĐ có mã của cơ quan thuế, K là HĐ không có mã của cơ quan thuế; hai ký tự tiếp theo là hai (2) chữ số thể hiện năm lập HĐ được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch (ví dụ số 22 là HĐ lập năm 2022)
Hóa đơn điện tử có có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn cần biết. Ảnh: einvoice.cmit.com.vn
Một ký tự tiếp theo là một (1) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại HĐĐT được sử dụng (Chữ T áp dụng với HĐ các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; chữ D áp dụng với HĐ bán tài sản công và HĐ bán hàng dự trữ quốc gia hoặc HĐ đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; chữ L áp dụng đối với HĐ của cơ quan thuế cấp theo từng lần; chữ M áp dụng đối với HĐ được khởi tạo từ máy tính tiền; Chữ N áp dụng với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; chữ B áp dụng với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử; Chữ G áp dụng với tem, vé, thẻ điện tử là HĐ GTGT; chữ H áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là HĐ bán hàng.
Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu HĐĐT trong cùng một loại HĐ thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu HĐ khác nhau trong cùng một loại HĐ. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
Tại bản thể hiện, ký hiệu HĐĐT và ký hiệu mẫu số HĐĐT được thể hiện ở phía trên bên phải của HĐ, hoặc ở vị trí dễ nhận biết. (Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu HĐĐT và ký hiệu HĐĐT: “1C22TAA” là HĐ GTGT có mã của cơ quan thuế lập năm 2022 do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; “2C22TBB” là HĐ bán hàng có mã của cơ quan thuế lập năm 2022 do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế; “1C23LBB” là HĐ GTGT có mã của cơ quan thuế lập năm 2023 của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; “1K23TYY” là HĐ GTGT loại không có mã lập năm 2023 do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; “1K22DAA” là HĐ GTGT loại không có mã được lập năm 2022 đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; “6K22NAM” là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế; “6K22BAB” là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.