Giá Vật Liệu Xây Dựng Mới Nhất Năm 2022 ⚡️ Cập Nhật Liên Tục
3335- Vật liệu xây dựng bao gồm những gì?
- Cát xây dựng tự nhiên
- Đá xây dựng – vật liệu không thể thiếu trong các công trình
- Loại đá kích thước 1×2:
- Loại đá kích thước 2×4:
- Loại đá kích thước 4×6:
- Đá mi sàng:
- Đá mi bụi:
- Gạch xây dựng – vật liệu quyết định chất lượng của ngôi nhà
- Gạch không nung:
- Gạch nung:
- Sắt thép xây dựng – vật liệu duy trì kết cấu cho công trình
- Thép cuộn:
- Thép cây
- Xi măng – Chất kết dính các vật liệu xây dựng
- Cập nhật bảng báo giá vật liệu xây dựng chính xác nhất 2022
- Bảng giá cát xây dựng mới nhất 2022
- Báo giá gạch xây dựng mới nhất 2022
- Báo giá thép xây dựng mới nhất 2022
- Báo giá xi măng xây dựng mới nhất 2022
- Kinh nghiệm giúp khách hàng lựa đơn vị cung cấp báo giá chính xác và uy tín
- Cách để lựa chọn được đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng giá tốt và chất lượng
Vật liệu xây dựng luôn được xem là nguyên vật tư quan trọng với mỗi công trình xây dựng nói chung, chúng góp phần mang đến những công trình đẹp, tạo nên những kết cấu kiên cố. Đa phần trước khi chuẩn bị xây dựng nhà ở, nhiều gia đình thường sẽ có xu hướng tìm hiểu trước về giá vật liệu xây dựng để dự toán, ước lượng chi phí đầu tư cho công trình của mình. Trong bài viết dưới đây, Kiến Thức Xây Dựng sẽ tổng hợp thông tin về vật liệu xây dựng bao gồm những gì, giá cả ra sao… nhằm cung cấp thêm những tư liệu hữu ích cho các chủ công trình. Hãy cùng Kiến Thức Xây Dựng tham khảo sơ qua những thông tin dưới đây nhé!
Vật liệu xây dựng bao gồm những gì?
Dù là công trình lớn hay nhỏ đều phải có sự kết hợp giữa những nguyên vật liệu xây dựng với nhau, cùng nhau tạo nên một công trình vừa bền đẹp, vừa chắc chắn. Khi xây dựng và hoàn thiện một công trình xây dựng dân dụng, thông thường nhiều người vẫn chưa thể nắm rõ về những nguyên vật tư để cấu tạo nên chúng. Vì vậy, nội dung sau đây sẽ tổng hợp lại cho quý độc giả tư liệu về vật liệu xây dựng gồm những gì, để hiểu chi tiết hơn xin mời mọi người cùng xem qua nhé!
Vật liệu xây dựng là tổng hợp của bất kỳ loại vật liệu nào được dùng với mục đích cấu thành nên những căn nhà nói riêng hoặc công trình nói chung. Nguyên liệu xây dựng thường là những vật liệu tự nhiên như gỗ, đá, cát, và đất. Ngoài ra, còn có thêm sự kết hợp giữa các vật liệu nhân tạo được sử dụng trong xây dựng như ống nước, gạch, xi măng, thép, sắt,… Nói chung, các nguyên vật liệu khi đã mang mục đích phục vụ cho những công trình xây dựng thì đều được coi là vật liệu xây dựng.
Cát xây dựng tự nhiên
Vật liệu đầu tiên chúng tôi muốn giới thiệu đến quý khách hàng đáp ứng cho những công trình xây dựng là cát, đây được coi là vật liệu có nguồn gốc từ tự nhiên và được chia ra thành nhóm những loại hạt cát và khoáng vật nhỏ mịn.
- Kích thước trung bình của cát xây dựng : 0,0625 mm đến 2 mm.
- Thành phần của cát xây dựng bao gồm: fenspat, chloride, glauconit hay thạch cao, chloride-glauconit, manhetit, …
Trong xây dựng sẽ chia ra làm 3 loại cát, bao gồm:
- Cát đen: Là loại cát sạch, có các hạt nhỏ đều nhau và thường có màu hơi sẫm đến trắng xám.
- Cát vàng: Là loại cát không pha trộn tạp chất, có hạt cát to, sử dụng chủ yếu để đổ bê tông.
- Cát vàng mờ: Đây là loại cát được pha trộn từ cát đen và vàng, những hạt cát nhỏ dùng chủ yếu trong xây tô và trát tường.
Đá xây dựng – vật liệu không thể thiếu trong các công trình
Đá được xem là một nguyên vật liệu quan trọng để tạo nên các công trình xây dựng vững vàng, kiên cố. Hiện nay, đá xây dựng sẽ được chia thành những loại khác nhau tùy vào tính chất, đặc điểm và mục đích sử dụng của chúng. Để hiểu rõ hơn về vật liệu này, hãy cùng chúng tôi tham khảo qua về những loại đá đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Loại đá kích thước 1×2:
Đá này có kích thước 10x28mm, là loại thường được sử dụng để đổ bê tông cho những công trình nhà cao tầng, cầu cảng hoặc đường cao tốc. Đặc biệt chúng được sử dụng phổ biến ở các nhà máy như nhà máy bê tông nhựa nóng hoặc bê tông nhựa tươi…
Loại đá kích thước 2×4:
Đá xây dựng có kích thước 2x4cm là loại đá thường được sử dụng để đổ bê tông cho các công trình như cao tầng, cầu cảng hoặc đường cao tốc. Chúng thường được sử dụng trong những nhà máy bê tông nhựa nóng hoặc nhựa tươi.
Loại đá kích thước 4×6:
Loại đá này thường có kích thước khoảng 50mm cho đến 70mm, đây là loại đá được dùng để làm chân đế gạch lót sàn hoặc gạch bông. Chúng cũng được sử dụng để làm phụ gia cho công trình giao thông, công nghệ bê tông đúc ống cống và phụ gia để làm những vật liệu xây dựng khác.
Đá mi sàng:
Đá mi sàng thường có kích thước từ 5mm đến 10mm, thường được sử dụng để sàng lọc và tách riêng với các sản phẩm đá khác. Loại đá này này được sử dụng để làm ra chân đế gạch lót sàn, gạch bông, làm phụ gia cho công nghệ bê tông để đúc cống, những công trình giao thông hoặc phụ gia làm nên các vật liệu xây dựng khác.
Đá mi bụi:
Đá mi bụi thường có kích thước từ 0 đến 5mm, được sử dụng để sàng và tách ra khỏi những sản phẩm đá khác. Đây là loại đá được sử dụng để làm chân đế gạch lót sàn hoặc gạch bông, phụ gia cho công trình giao thông, công nghệ bê tông để đúc cống hoặc phụ gia làm những vật liệu xây dựng khác nữa.
Gạch xây dựng – vật liệu quyết định chất lượng của ngôi nhà
Đối với công trình xây dựng thì gạch được coi là vật liệu khá quan trọng quyết định chất lượng của ngôi nhà và các công trình xây dựng khác. Đời sống ngày càng được cải thiện và phát triển nên đa phần những công trình xây dựng đều được kiểm duyệt nghiêm ngặt và thông qua rất nhiều khâu kiểm tra. Vì vậy, để xây dựng thành công một công trình dù lớn hay nhỏ thì cũng không thể thiếu vật liệu quan trọng đó là gạch. Trên thị trường hiện nay, gạch được phân ra làm 2 loại chính là gạch không nung và gạch nung.
Gạch không nung:
Loại gạch không nung được đánh giá là vật liệu khá mới với thành phần cấu tạo chính là mạt đá, xi măng và phế thải công nghiệp. Loại gạch không nung sẽ bị ép tạo hình rồi cho rung ở tần suất cao, tạo thành những viên gạch thô có độ cứng, độ bền cơ học cao. Gạch không nung được phân thành 2 loại là gạch đặc và gạch rỗng, tùy theo từng nhu cầu thi công mà chủ thầu có thể lựa chọn một trong hai loại cho phù hợp.
Gạch nung:
Loại gạch nung này thường được sử dụng khá phổ biến đối với những công trình xây dựng hiện nay, tỷ lệ sử dụng loại gạch này lên đến 80%. Thành phần chủ yếu của loại gạch này được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao.
Sắt thép xây dựng – vật liệu duy trì kết cấu cho công trình
Một vật liệu đáp ứng sử dụng trong xây dựng tiếp theo là sắt thép. Chúng được sử dụng để tạo nên những kết cấu vững chắc và duy trì độ bền lâu cho công trình xây dựng. Sắt thép được phục vụ cho những công trình như nhà ở, cầu trình, nhà máy xí nghiệp, … Ưu điểm vượt trội của loại vật liệu xây dựng này là khả năng chịu lực cao. Vật liệu sắt thép xây dựng sẽ được phân ra làm 2 loại chính bao gồm thép cuộn và thép cây.
Thép cuộn:
Thép cuộn được sản xuất với bề mặt nhẵn trơn hoặc bề mặt gân theo dạng dây thép cuộn tròn để đảm bảo được những yêu cầu về giới hạn chảy, độ giãn dài và độ bền tức thời. Loại này được sử dụng để gia công kéo dây cho những công trình xây dựng như nhà ở, cầu đường, hầm…
Thép cây
Thép cây cũng được phân ra làm 2 loại là thép cây tròn trơn và tròn gân:
- Thép cây tròn trơn: Loại thép này có dạng thanh tròn với bề mặt trơn, đường kính thường có kích cỡ như sau: 14 mm, 16 mm, 18 mm, 29 mm, 22 mm và 25 mm. Mác thép theo tiêu chuẩn JIS sẽ bao gồm: SS400, CT3, S45C, chiều dài tiêu chuẩn từ 6m/cây hoặc 12m/cây.
- Thép cây tròn gân: Đây là loại thép dạng bó với bề mặt gân, có khối lượng trung bình khoảng 1500kg/bó đến 3000kg/bó. Đường kính bao gồm các kích cỡ: 10 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm, 18 mm, 20 mm, 25 mm… Mác thép có CT3, SD295A, SD390, SM490, chiều dài khoảng 11.7m/cây.
Xi măng – Chất kết dính các vật liệu xây dựng
Đối với các công trình xây dựng dân dụng hoặc những công trình lớn khác, chắc chắn không thể thiếu được vật liệu quan trọng đó là xi măng. Chúng có công dụng như một chất kết dính giữa các vật liệu xây dựng khác với nhau như gạch, cát đá, sắt thép để tạo nên những công trình hoàn thiện. Xi măng xây dựng đa phần thường sẽ được sử dụng trong những công trình hạ tầng như nhà ở, cống, kênh, cầu đường,…
Xi măng xây dựng được chia ra làm 3 loại chính áp dụng cho những công trình xây dựng, bao gồm:
- Xi măng xây tô: Là loại xi măng được dùng cho mục đích xây tô, chúng thường có mác 30 trở xuống, được đánh giá là loại xi măng có giá thấp nhất trên thị trường hiện nay.
- Xi măng đa dụng: Loại xi đa dụng thường sẽ được áp dụng với mục đích xây tô, trộn bê tông… thường có mác từ 40 trở lên, loại xi này có giá trung bình.
- Xi măng trộn bê tông: Đây là loại xi măng được sử dụng với mục đích để đổ bê tông, sẽ có mác từ khoảng 40 trở lên và được đánh giá là loại có giá cao nhất.
Cập nhật bảng báo giá vật liệu xây dựng chính xác nhất 2022
Không để quý độc giả phải chờ lâu nữa, chúng tôi xin chia sẻ bảng giá vật liệu xây dựng được cập nhật mới nhất năm 2022. Những thông tin bảng giá sẽ có đôi chút chênh lệch, tùy theo địa phương và cơ sở bán hàng sẽ có mức giá cả khác nhau, tuy nhiên độ chênh lệch không quá cao. Vì vậy, quý độc giả nên tìm hiểu kỹ càng để có thể so sánh cũng như chuẩn bị tốt cho kế hoạch thi công công trình xây dựng của mình.
Bảng giá cát xây dựng mới nhất 2022
Với sự chuyển biến mạnh mẽ của ngành xây dựng, tùy theo tỉnh thành và cơ sở bán hàng trên thị trường hiện nay sẽ có mức giá khác nhau. Vì vậy, nhiều chủ thầu đã sẵn sàng để lên kế hoạch chi tiết những dự định sắp tới cho công trình xây dựng của mình. Hơn hết, mối lưu tâm lớn nhất hiện nay là giá cát xây dựng, vì vậy chúng tôi sẽ gửi tới quý độc giả bảng giá cát chi tiết nhất để cùng tham khảo:
Xem thêm: báo giá vật liệu xây dựng tại quận 6 mới nhất năm 2022
Tên sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
Cát san lấp | M3 | 130.000 |
Cát xây tô loại 1 | M3 | 220.000 |
Cát xây tô loại 2 | M3 | 180.000 |
Cát bê tông loại 1 | M3 | 350.000 |
Cát bê tông loại 2 | M3 | 310.000 |
Cát hạt vàng | M3 | 360.000 |
Cát xây dựng | M3 | 245.000 |
Báo giá đá xây dựng mới nhất 2022
Theo nhu cầu và tình hình về mức giá vật liệu xây dựng hiện nay gồm xi măng,cát đá, gạch… đang là một vấn đề được rất nhiều chủ đầu tư để tâm. Vì vậy, để mọi người có thêm nhiều thông tin để tham khảo về giá cát xây dựng, chúng tôi xin mời mọi người cùng tham khảo qua bảng giá dưới đây
Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
Đá 1×2 xanh | M3 | 295.000 |
Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
Đá mi bụi | M3 | 280.000 |
Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
Báo giá gạch xây dựng mới nhất 2022
Trên thị trường xây dựng hiện nay, gạch được phân ra làm nhiều chuẩn loại tương ứng với nhiều mức giá khác nhau. Để có thể đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư đang chuẩn bị thi công công trình xây dựng, chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết về bảng báo giá gạch mới nhất để tham khảo. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính chất công trình và mức chi phí đầu tư, chủ thầu có thể lựa chọn ra những loại gạch phù hợp cho công trình của mình.
Có thể bạn quan tâm: báo giá vật liệu xây dựng tại bình tân mới nhất
Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá |
Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
Báo giá thép xây dựng mới nhất 2022
Loại thép xây dựng hiện nay được chủ đầu tư dành sự quan tâm nhất là thép Việt Nhật, đây được đánh giá là vật liệu xây dựng chất lượng nhất từ trước tới nay. Đặc biệt hơn, nếu như quý độc giả quan tâm, chúng tôi có những gợi ý về bảng giá thép Việt Nhật đã cập nhật 2022, xin mời quý vị cùng tham khảo qua:
Sản phẩm | Đơn vị tính | Khối lượng
(Kg/cây) |
Thép Việt Nhật
SD 295/CB 300 |
Thép Việt Nhật
SD 390/CB 400 |
Thép cuộn Việt Nhật phi 6 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
Thép cuộn Việt Nhật phi 8 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
Thép Việt Nhật phi 10 | Cây ( độ dài 11.7m) | 7.21 | 62,000 | 65,000 |
Thép Việt Nhật phi 12 | Cây ( độ dài 11.7m) | 10.39 | 95,000 | 98,000 |
Thép Việt Nhật phi 14 | Cây ( độ dài 11.7m) | 14.13 | 140,000 | 145,000 |
Thép Việt Nhật phi 16 | Cây ( độ dài 11.7m) | 18.47 | 170,000 | 178,000 |
Thép Việt Nhật phi 18 | Cây ( độ dài 11.7m) | 23.38 | 230,000 | 243,000 |
Thép Việt Nhật phi20 | Cây ( độ dài 11.7m) | 28.85 | 289,000 | 300,000 |
Thép Việt Nhật phi 22 | Cây ( độ dài 11.7m) | 34.91 | 350,000 | 353,000 |
Thép Việt Nhật phi 25 | Cây ( độ dài 11.7m) | 45.09 | 460,000 | 465,000 |
Thép Việt Nhật phi 28 | Cây ( độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
Thép Việt Nhật phi 32 | Cây ( độ dài 11.7m) | 78.83 |
Báo giá xi măng xây dựng mới nhất 2022
Xi măng qua mỗi năm sẽ có những thay đổi về giá cả, vì vậy việc cập nhật bảng giá mới nhất là điều cực kỳ quan trọng để ước lượng chi phí. Dưới đây là bảng báo giá xi măng mới nhất 2022 mà Kiến thức xây dựng đã tổng hợp lại, xin mời quý vị độc giả cùng tham khảo
Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (tấn) |
Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
Xi măng Xuân thành PCB30 | 890.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
Xi măng Insee Hòn Gai | 1.625.000 |
Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Mọi thông tin liên hệ để được tư vấn & báo giá chi tiết
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÉP QUANG ĐĂNG
- Địa chỉ: Tầng 2, 81 Cách Mạng Tháng Tám, P. Bến Thành, Q 1, TPHCM
- Hotline: 0907.185.486(Mr Quang)
- Email: satthepquangdang@gmail.com
- Website: https://khothepxaydung24h.com/
Kinh nghiệm giúp khách hàng lựa đơn vị cung cấp báo giá chính xác và uy tín
Để có thể lựa chọn được cho mình đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng uy tín thì cần dựa vào những yếu tố như sau:
- Kinh nghiệm là tiêu chí hàng đầu để lựa chọn một đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng. Kinh nghiệm của đơn vị sẽ giúp dễ dàng liên kết với những nguồn cung cấp lớn trên hiện nay. Kinh nghiệm có thể hiểu đơn giản là việc đơn vị đó am hiểu về chất lượng vật liệu xây dựng ấy như thế nào? Nên sử dụng ra sao? Để tư vấn và đưa ra lựa chọn phù hợp cho khách hàng.
- Quy mô của công ty cũng là tiêu chí khá quan trọng. Quy mô đơn vị càng lớn thì sẽ có mối liên kết những đơn vị sản xuất, phân phối càng nhiều. Việc liên kết này sẽ giúp cho đơn vị nhận được mức báo giá vật liệu có phần hời hơn so với những đơn vị báo giá có quy mô vừa và nhỏ trên thị trường hiện nay.
- Tiêu chí thứ 3 đó là: chất lượng đội ngũ tư vấn viên. Cách nhân viên giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin một cách cụ thể rõ ràng và minh bạch sẽ giúp cho gia chủ yên tâm hơn về chất lượng dịch vụ, nguồn gốc xuất xứ của vật liệu.
- Đọc lượt đánh giá qua website hoặc cổng thông tin chính thống của đơn vị cung cấp vật liệu cũng là một cách để đánh giá độ uy tín của đơn vị đó. Với thời đại vạn vật kết nối qua internet như ngày nay thì việc sở hữu một cổng thông tin điện tử có thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng với người dùng sẽ là một điểm cộng lớn. Chỉ cần 1 click chuột, mọi thông tin về đơn vị cũng như vật liệu sẽ hiện diện trước mắt người dùng. Điều này sẽ cho khách hàng hiểu được đơn vị chủ quản quan tâm đến nhu cầu của khách hàng như thế nào.
Cách để lựa chọn được đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng giá tốt và chất lượng
Giá của vật liệu xây dựng thường có sự biến động theo tình hình thị trường. Theo từng thời điểm và qua từng năm, giá vật liệu xây dựng có thể sẽ tăng hoặc giảm. Vì vậy, việc khảo giá giá nên được thực hiện sát thời điểm chủ thầu đã xác định được cụ thể lúc nào thi công. Lúc này, việc báo giá mà đơn vị phân phối cung cấp sẽ đảm bảo được tính chính xác và khách quan để chủ đầu tư có thể linh hoạt so sánh và dự trù được khoản kinh phí tốt nhất.
Giá vật liệu xây dựng vốn dĩ thường không cố định, tùy theo biến động thị trường mà sẽ có độ chênh lệch mỗi năm. Khi bạn đang có nhu cầu thi công công trình bất kì thời điểm nào, bạn nên khảo sát giá tại thời điểm đó. Việc định giá trước giúp bạn có những thông số và thông tin chi tiết để so sánh đơn giá và chất lượng, từ đó chủ thầu có thể lựa chọn được những đơn vị cung cấp vật tư tốt nhất với chất lượng đảm bảo. Hy vọng rằng qua những thông tin mà Kiến Thức Xây Dựng chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thể lên kế hoạch lựa chọn vật liệu xây dựng cho công trình của mình một cách khoa học, hợp lý và đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho công trình xây dựng của mình.